Honda BRIO 1.2RS
448.000.000₫
- Động cơ xăng 1.2L iVTEC
- Dòng xe HatchBack nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia
- Hộp số tự động vô cấp CVT
- Hỗ trợ vay tối đa 80% giá trị xe với thời gian vay lên đến 8 năm
- Lãi xuất hấp dẫn 0,63%/tháng
**** Nhận ngay xe chỉ với 137 triệu ****
THÔNG TIN KHUYẾN MÃI
——————oOo——————
- Thảm sàn chính hãng Honda
- Trải cốp sau chính hãng Honda
- Dán phim cách nhiệt cao cấp chính hãng bảo hành 10 năm
- Tặng camera lùi chính hãng
- Tặng kèm 04 món theo xe ( Áo trùm, khăn lau xe, lá thơm, bao tay lái )
- Tặng dù Honda
- Tặng ngay hộp đen dành cho khách hàng mua xe chạy Grap
——————oOo——————
—————-oOo—————-
NHỮNG LỢI ÍCH CỦA KHÁCH HÀNG KHI MUA XE TẠI HONDA ÔTÔ BÌNH DƯƠNG – THUẬN AN:
- Giá cả cạnh tranh kèm với cung cách phục vụ, tư vấn nhiệt tình, chu đáo, tận tình, chuyên nghiệp
- Honda Ôtô Bình Dương – Thuận An trực thuộc Tổng Công ty Hòa Bình Minh, là đại lý Honda Ôtô đứng Top đầu trong cả hệ thống Honda Ôtô tại Việt Nam
- Là đại lý 5S tại Bình Dương cung cấp các dịch vụ: Mua bán xe Honda Ôtô các loại phân phối chính thức tại Việt Nam, bảo hành, bảo dưỡng, cung cấp phụ tùng – phụ kiện chính hãng.
- Vị trí thuận tiện, đắc địa, tiết kiệm thời gian trong quá trình chăm sóc xe tại Thành phố Thuận An – Tỉnh Bình Dương
- Hệ thống Showroom gồm Honda Ôtô Bình Dương – Thuận An, Honda Ôtô Bình Phước – Đồng Phú, Honda Ôtô Kiên Giang – Rạch Giá trong khu vực miền nam sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc bảo dưỡng bảo trì. Tương lai chúnh tôi con mở thêm 02 đại lý là Honda Ôtô Bình Dương – Tp Mới Bình Dương, Honda Ôtô Đồng Nai – Long Thành chắc chắn sẽ làm quý khách với tiện ích cũng như các gói dịch vụ trong hệ thống dành cho quý khách hàng.
—————-oOo—————-
ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT VỀ HONDA BRIO 1.2RS
I – NGOẠI THẤT:
Thiết kế ngoại thất của Honda Brio phiên bản RS có thể nói là hấp dẫn và đẹp mắt nhất trong phân khúc. Cụm lưới tản nhiệt được làm khá lớn, phần cản dưới sử dụng dạng lưới tổ ong thể hiện chất thể thao rõ nét. Cụm đèn pha cũng được tạo hình đẹp mắt và mang đến chút gì đó hầm hố nhưng vẫn là dạng halogen truyền thống.
![]() |
![]() |
Hai cụm đèn sương cũng được tạo hình to lớn khá bắt mắt. Tuy nhiên, so với Wigo và Morning vốn nổi bật nhất trong phân khúc với đèn pha halogen với gương cầu (projector), thì Brio và i10 chỉ dừng ở Halogen có choá phản xạ.
![]() |
![]() |
Phần thân của Honda Brios RS khá đẹp mắt và thể thao với những đường gân nổi kéo dài từ hốc bánh trước ra phía sau và có thêm bộ body kit. Cụm đuôi xe đầy ấn tượng với cánh gió tích hợp đèn phanh trên cao, cụm đèn hậu sắc sảo và cản sau với bộ khuếch tán gió đậm chất thể thao như trên Honda Jazz RS. Xe sử dụng bộ mâm 15 inch với thiết kế hai tông màu khá hiện đại, to hơn Wigo 1 inch.
Honda Brio có kích thước (DxRxC) là 3.815×1.680×1.485 (mm) đi cùng trục cơ sở 2405mm. Honda Brio có chiều dài và rộng nhỉnh hơn Wigo và i10 nhưng lại thua đôi chút về chiều cao và trục cơ sở (khoảng 50mm)
Đa phần các mẫu xe hạng A trong phân khúc đều có thiết kế dạng 5 cửa (hatchback), tuy nhiên Hyundai i10 còn có thêm biến thể sedan nhằm mang đến sự đa dạng cho khách hàng. Tương tự, Brio cũng có phiên bản sedan mang tên Amaze. Nếu như Honda tiếp tục mang Amaze về Việt Nam sau Brio thì khách hàng sẽ có thêm lựa chọn với thiết kế sedan thay vì chỉ riêng hatchback.
II – NỘT THẤT
Bên trong khoang nội thất, Honda Brio lại “ghi điểm” hơn Toyota Wigo nhưng không thể trội hơn hai mẫu xe Hàn là i10 và Morning với thế mạnh về trang bị. Khu vực cabin của xe trẻ trung hơn với những chi tiết nhựa màu cam và giả carbon. Các khe thoát gió hay vật liệu nhựa ở táp lô cho cảm giác ổn hơn chứ không quá đơn điệu như Wigo.
Vô-lăng của Brio và Wigo là dạng 3 chấu cũng được tích hợp các nút điều khiển nhưng chỉ có một bên hơi mất cân đối, không được hoàn thiện như i10 hay Morning. Một chi tiết đáng chú ý khác của Brio là cụm điều khiển điều hòa dạng nút bấm, còn Wigo vẫn sử dụng dạng núm xoay cổ điển.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
III – TIỆN NGHI
Trang bị tiện nghi của Brio nhỉnh hơn Wigo đôi chút với hệ thống điều hoà tự động. Tuy nhiên, không gian nội thất của Brio khó lòng theo kịp các đối thủ như i10 hay Morning về trang bị tiện nghi. Cả Brio và Wigo đều không có hệ thống khởi động nút bấm.
Tuy nhiên màn hình giải trí của Toyota Wigo lại nhỉnh hơn với kích thước 7 inch, còn Brio chỉ có 6,1 inch và có mặt kết nối AUX/USB/Bluetooth/HDMI cùng dàn âm thanh 4 loa. Hyundai i10 có phần vượt trội nhất khi có thêm hệ thống dẫn đường tích hợp sẵn và hệ thống khởi động bằng nút bấm trên các bản cao cấp.
IV – VẬN HÀNH & AN TOÀN
Chiếc Honda Brio mới về Việt Nam lần này không được Honda công bố thông số kỹ thuật. Nhưng nếu xem xét chiếc Brio đang bán tại thị trường Indonesia với 5 phiên thì tất cả đều sử dụng động cơ 4 xi-lanh 1,2 lít, công suất 90 mã lực, mô-men xoắn cực đại 110 Nm. Hộp số CVT hoặc số sàn 5 cấp. Tuy nhiên, có lẽ Honda Việt Nam sẽ không mang về phiên bản số sàn do hướng đến sự tiện dụng cho người lái. Điều tương tự mà Honda đã làm với mẫu sedan hạng B là City dù xe được lắp ráp trong nước.
Trang bị an toàn của Honda Brio cũng chỉ ở mức cơ bản với hệ thống phanh ABS và phân bố lực phanh điện tử EBD. Trong phân khúc, Hyundai i10 là chiếc xe có trang bị an toàn tốt nhất khi có thêm hệ thống cân bằng điện tử ESP.
—————-oOo—————-
NHỮNG QUÝ KHÁCH HÀNG ĐÃ MUA XE HONDA BRIO TẠI HONDA ÔTÔ BÌNH DƯƠNG – THUẬN AN:
NGOẠI THẤT
Honda BRIO 1.2RS thế hệ 2 mới vẫn mang những đường nét của Honda. Đặc biêt, dòng xe mang nét hiện đại, hướng đến sự tối giản trong thiết kế và theo phong cách thế thao mạnh mẽ,phóng khoáng. Ở phần đầu xe Honda BRIO 1.2RS bức phá với những đường nét góc cạnh mạnh mẽ, hầm hố theo ngôn ngữ thiết kế hiện tại của Honda.
Hãy liên hệ ngay: 0908.752.986 gặp Miss Thơ để được tư vấn, và tìm hiểu về ngoại thất của Honda BRIO 1.2RS bằng trải nghiệm thực tế và lái thử cảm nhận tại Honda Ôtô Bình Dương – Thuận An
NỘI THẤT
Về nội thất, việc gia tăng chiều dài trục cơ sở thêm 60mm giúp không gian dành cho hành khách phía sau rộng rãi hơn, tăng thêm 42mm cho không gian để chân và 60mm cho khoảng cách từ đầu gối đến ghế trước. Cửa khoang hành lý được hạ thấp xuống 60mm giúp tăng thêm 90mm chiều rộng và nâng dung tích tổng thể lên 258 lít.
Hãy liên hệ ngay: 0908.752.986 gặp Miss Thơ để được tư vấn, và tìm hiểu về nội thất của Honda BRIO 1.2RS bằng trải nghiệm thực tế và lái thử cảm nhận tại Honda Ôtô Bình Dương – Thuận An
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Honda BRIO 1.2G | Honda BRIO 1.2RS | |
KÍCH THƯỚC / TRỌNG LƯỢNG |
||
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 3.801 x 1.682 x 1.487 | 3.817 x 1.682 x 1.487 |
Số chỗ ngồi | 05 chỗ | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 | |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau)(mm) | 1.481/1.465 | 1.475/1.459 |
Cỡ lốp | 175/65R14 | 185/55R15 |
La-zăng | Hợp kim/14 inch | Hợp kim/15 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 154 | |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 4,6 | |
Trọng lượng không tải (Kg) | 972 | 991 |
Trọng lượng toàn tải (Kg) | 1.347 | 1.366 |
ĐỘNG CƠ | ||
Kiểu động cơ | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van | |
Dung tích xi lanh (cm³) | 1.199 | |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 89Hp/6.000 | |
Mô-ment xoắn cực đại (Nm/rpm) | 110/4.800 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 35 | |
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU | ||
ĐƯỢC THỬ NGHIỆM VÀ CÔNG BỐ BỞI HONDA MOTOR THEO TIÊU CHUẨN UN ECE R 101 (00). ĐƯỢC KIỂM TRA VÀ PHÊ DUYỆT BỞI PHÒNG CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI (VAQ), CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM.
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU THỰC TẾ CÓ THỂ THAY ĐỔI DO ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG, KỸ NĂNG LÁI XE VÀ TÌNH TRẠNG BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT CỦA XE. |
||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,4 | 5,9 |
Mức tiêu thuj nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 6,6 | 7 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,7 | 5,2 |
HỆ THỐNG TREO | ||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | |
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | |
HỆ THỐNG PHANH | ||
Phanh trước | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | ||
Trợ lực lái điện (EPS) | Có |
|
Chế độ báo tiết kiệm nhiên liệu (ECO) | Có | |
NGOẠI THẤT | ||
CỤM ĐÈN TRƯỚC | ||
Đèn chiếu xa | Halogen | |
Đèn chiếu gần | Halogen | |
Đèn sương mù | Có | |
Đèn định vị | LED | |
Đèn hậu | Halogen tách biệt đèn phanh | |
Đèn phanh treo cao | LED | LED, tích hợp trên cánh gió |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện/Gập điện/Tích hợp đèn báo rẽ |
Mặt ca lăng | Mạ Chrome | Sơn đen thể thao/Gắn logo RS |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái |
|
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Có |
NỘI THẤT | ||
KHÔNG GIAN | ||
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog | |
Chất liệu ghế | Nỉ (Màu đen) | Nỉ (Màu đen), trang trí chỉ cam thể thao |
Hàng ghế 2 | Gập phẳng hoàn toàn |
|
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Ghế phụ | Ghế phụ và ghế lái |
TAY LÁI | ||
Kiểu loại | 3 chấu, Urethane | |
Điều chỉnh 02 hướng | Có | |
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | |
TRANG BỊ TIỆN NGHI | ||
TIỆN NGHI CAO CẤP |
||
Nút bấm mở cốp tiện ích ( không cần chìa khóa ) | Có |
|
KẾT NỐI VÀ GIẢI TRÍ | ||
Màn hình | Tiêu chuẩn | Cảm ứng 6,2 inch |
Apple car play | Không | Có |
Kết nối với siri | Có | |
Kết nối Bluetooth | Có | |
Kết nối USB/AUX | Có | |
Đài AM/FM | Có | |
Hệ thống loa | 4 loa | 6 loa |
Nguồn sạc | Có | |
TIỆN ÍCH KHÁC | ||
Hệ thống điều hòa | Có | |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | |
AN TOÀN | ||
CHỦ ĐỘNG | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | |
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | |
BỊ ĐỘNG | ||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Ghế lái | |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | |
AN NINH | ||
Chìa khóa dược mã hóa chống trộm | Có | |
Hệ thống báo động | Có |
DỰ TÍNH CHI PHÍ
Diễn giải chi phí đăng ký | Số tiền (VNĐ) |
Lệ phí trước bạ: | 44.800.000 |
Phí đăng ký biển số: | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm lưu hành: | 340.000 |
Phí cầu đường bộ: | 1.560.000 |
Tổng chi phí (Tiền mặt) | 495.700.000 |